Thực đơn
Sư_đoàn_5_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳStt | Họ và Tên | Cấp bậc | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Vòng A Sáng Võ bị Frejus, Pháp | Đại tá[18] | 3/1955-10/1955 | Giải ngũ ở cấp Đại tá. Thân phụ của Đại tá Hoàng Gia Cầu[19], nguyên Tham mưu trưởng Cơ quan Tổng Thanh tra Quân lực Việt Nam Cộng hòa. |
2 | Phạm Văn Đổng Võ bị Móng Cái | 10-/1955-3/1958 | Giải ngũ năm 1965 ở cấp Thiếu tướng | |
3 | Nguyễn Quang Thông[20] Võ bị Huế K2 | Trung tá | 3/1958-9/1958 | Sau là Đại tá Tỉnh trưởng Tây Ninh. Giải ngũ |
4 | Tôn Thất Xứng Võ bị Huế K1 | Đại tá | 9/1958-11/1958 | Giải ngũ năm 1967 ở cấp Thiếu tướng |
5 | Đặng Văn Sơn[21] Trường Hạ sĩ quan Pháp | Trung tá | 11/1958-8/1959 | Sau là Đại tá Chỉ huy trưởng trường Hạ sĩ quan Đồng Đế, Trung tâm Huấn luyện Dục Mỹ. Giải ngũ năm 1964 |
6 | Nguyễn Văn Chuân Võ bị Huế K1 | Đại tá | 8/1959-5/1961 | Giải ngũ năm 1966 ở cấp Thiếu tướng |
7 | Trần Ngọc Tám Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | Thiếu tướng | 5/1961-10/1961 | Giải ngũ năm 1974 ở cấp Trung tướng |
8 | Nguyễn Đức Thắng Võ khoa Nam Định[22] | Đại tá | 10/1961-12/1962 | Giải ngũ năm 1973 ở cấp Trung tướng |
9 | Nguyễn Văn Thiệu Võ bị Huế K1 | 12/1962-2/1964 | Sau là Trung tướng. Đắc cử Tổng thống Việt Nam Cộng hòa 2 nhiệm kỳ (1967-1975) | |
10 | Đặng Thanh Liêm Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | 2-6/1964 | Giải ngũ năm 1965 ở cấp Thiếu tướng | |
11 | Cao Hảo Hớn Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | Chuẩn tướng | 6/1964-10/1964 | Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng |
12 | Trần Thanh Phong Võ bị Huế K2 | Đại tá | 10/1964-7/1965 | Năm 1972, đang là Thiếu tướng Phụ tá Ủy ban Trung ương Đặc trách chương trình Thị tứ, tử nạn máy bay Carribou tại Tuy Hòa trong khi thi hành công vụ. Được truy thăng Trung tướng |
13 | Phạm Quốc Thuần Võ bị Đà Lạt K5 | 7/1965-8-1969 | Sau cùng là Trung tướng Chỉ huy trưởng trường Hạ sĩ quan Đồng Đế | |
14 | Nguyễn Văn Hiếu Võ bị Đà Lạt K3 | 8/1969-6/1971 | Ngày 8 tháng 4 năm 1975, đang là Thiếu tướng Tư lệnh Phó Quân đoàn III, bị ám sát bởi cận vệ của Tướng Toàn, Đại Úy Đỗ Đức. Ngày 10 tháng 4, được truy thăng cấp bậc Trung tướng. | |
15 | Lê Văn Hưng Võ khoa Thủ Đức K5 | 6/1971-9/1972 | Tự sát ngày 30 tháng 4 năm 1975 tại Cần Thơ, Quân đoàn IV. | |
16 | Trần Quốc Lịch Võ khoa Thủ Đức K4 | 9/1972-11-1973 | Năm 1974, liên quan đến vụ buôn lậu trong quân đội, bị tạm giam và giải ngũ | |
17 | Lê Nguyên Vỹ | 11/1973-30/4/1975 | Thăng cấp Chuẩn tướng ngày 1/11/1974. Tự sát ngày 30 tháng 4 năm 1975 tại Bộ Tư lệnh Sư đoàn ở căn cứ Lai Khê. | |
Thực đơn
Sư_đoàn_5_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳLiên quan
Sư đoàn Sư đoàn 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 308, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 312, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 316, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 320, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 3, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 325, Quân đội nhân dân Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sư_đoàn_5_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa